Trong thời đại toàn cầu hóa, việc liên lạc với bạn bè, đối tác hay người thân ở nước ngoài đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, để thực hiện một cuộc gọi quốc tế thành công, bạn cần biết chính xác mã vùng điện thoại quốc tế của quốc gia mà mình muốn liên lạc. Vậy mã vùng điện thoại quốc tế là gì, cách sử dụng ra sao và làm thế nào để tra cứu nhanh chóng, chính xác? Hãy cùng Thám tử Hoàng Long tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để tránh những rắc rối không đáng có khi thực hiện các cuộc gọi xuyên biên giới.
Mã vùng điện thoại quốc tế sắp xếp theo thứ tự mã vùng
Mã vùng điện thoại quốc tế (International Dialing Code) là dãy số được dùng để xác định quốc gia người nhận khi thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài. Mỗi quốc gia sẽ có một mã số riêng biệt, được cấp bởi Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), thường bắt đầu bằng dấu “+” hoặc số “00” khi quay số. Dưới đây là bảng tổng hợp các mã vùng điện thoại quốc tế, được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn để bạn dễ dàng tra cứu.
Mã vùng – Quốc gia | Mã vùng – Quốc gia |
+1 – Hoa Kỳ, Canada, nhiều vùng lãnh thổ Bắc Mỹ | +238 – Cape Verde |
+7 – Nga, Kazakhstan | +239 – São Tomé and Príncipe |
+20 – Ai Cập | +240 – Equatorial Guinea |
+27 – Nam Phi | +241 – Gabon |
+30 – Hy Lạp | +242 – Congo |
+31 – Hà Lan | +243 – Cộng hòa Dân chủ Congo |
+32 – Bỉ | +244 – Angola |
+33 – Pháp | +245 – Guinea-Bissau |
+34 – Tây Ban Nha | +246 – British Indian Ocean Territory |
+36 – Hungary | +248 – Seychelles |
+39 – Ý | +249 – Sudan |
+40 – Romania | +250 – Rwanda |
+41 – Thụy Sĩ | +251 – Ethiopia |
+43 – Áo | +252 – Somalia |
+44 – Vương quốc Anh | +253 – Djibouti |
+45 – Đan Mạch | +254 – Kenya |
+46 – Thụy Điển | +255 – Tanzania |
+47 – Na Uy | +256 – Uganda |
+48 – Ba Lan | +257 – Burundi |
+49 – Đức | +258 – Mozambique |
+51 – Peru | +260 – Zambia |
+52 – Mexico | +261 – Madagascar |
+53 – Cuba | +262 – Réunion, Mayotte |
+54 – Argentina | +263 – Zimbabwe |
+55 – Brazil | +264 – Namibia |
+56 – Chile | +265 – Malawi |
+57 – Colombia | +266 – Lesotho |
+58 – Venezuela | +267 – Botswana |
+60 – Malaysia | +268 – Eswatini |
+61 – Úc | +269 – Comoros |
+62 – Indonesia | +290 – Saint Helena |
+63 – Philippines | +291 – Eritrea |
+64 – New Zealand | +297 – Aruba |
+65 – Singapore | +298 – Faroe Islands |
+66 – Thái Lan | +299 – Greenland |
+81 – Nhật Bản | +350 – Gibraltar |
+82 – Hàn Quốc | +351 – Bồ Đào Nha |
+84 – Việt Nam | +352 – Luxembourg |
+86 – Trung Quốc | +353 – Ireland |
+90 – Thổ Nhĩ Kỳ | +354 – Iceland |
+91 – Ấn Độ | +355 – Albania |
+92 – Pakistan | +356 – Malta |
+93 – Afghanistan | +357 – Cyprus |
+94 – Sri Lanka | +358 – Phần Lan |
+95 – Myanmar | +359 – Bulgaria |
+98 – Iran | +370 – Lithuania |
+211 – Nam Sudan | +371 – Latvia |
+212 – Maroc | +372 – Estonia |
+213 – Algeria | +373 – Moldova |
+216 – Tunisia | +374 – Armenia |
+218 – Libya | +375 – Belarus |
+220 – Gambia | +376 – Andorra |
+221 – Senegal | +377 – Monaco |
+222 – Mauritania | +378 – San Marino |
+223 – Mali | +379 – Vatican |
+224 – Guinea | +380 – Ukraine |
+225 – Bờ Biển Ngà | +381 – Serbia |
+226 – Burkina Faso | +382 – Montenegro |
+227 – Niger | +383 – Kosovo |
+228 – Togo | +385 – Croatia |
+229 – Benin | +386 – Slovenia |
+230 – Mauritius | +387 – Bosnia & Herzegovina |
+231 – Liberia | +389 – Bắc Macedonia |
+232 – Sierra Leone | +420 – Czech Republic |
+233 – Ghana | +421 – Slovakia |
+234 – Nigeria | +423 – Liechtenstein |
+235 – Chad | +852 – Hồng Kông |
+236 – Central African Republic | +853 – Macau |
+237 – Cameroon | +855 – Campuchia |
Bảng mã điện thoại quốc tế sắp xếp theo thứ tự ABC
Dưới đây là danh sách mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tên tiếng Anh của các quốc gia:
Quốc gia | Mã quốc tế | Quốc gia | Mã quốc tế | Quốc gia | Mã quốc tế | Quốc gia | Mã quốc tế |
Afghanistan | +93 | Ai Cập | +20 | Albania | +355 | Algeria | +213 |
Andorra | +376 | Angola | +244 | Anguilla | +1-264 | Antigua & Barbuda | +1-268 |
Ả Rập Saudi | +966 | Argentina | +54 | Armenia | +374 | Aruba | +297 |
Áo | +43 | Azerbaijan | +994 | Bahamas | +1-242 | Bahrain | +973 |
Bangladesh | +880 | Barbados | +1-246 | Belarus | +375 | Bỉ | +32 |
Belize | +501 | Benin | +229 | Bermuda | +1-441 | Bhutan | +975 |
Bolivia | +591 | Bosnia & Herzegovina | +387 | Botswana | +267 | Bồ Đào Nha | +351 |
Bờ Biển Ngà | +225 | Brazil | +55 | Brunei | +673 | Bulgaria | +359 |
Burkina Faso | +226 | Burundi | +257 | Cabo Verde | +238 | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập | +971 |
Cameroon | +237 | Campuchia | +855 | Canada | +1 | Chad | +235 |
Chile | +56 | Colombia | +57 | Comoros | +269 | Congo | +242 |
Costa Rica | +506 | Croatia | +385 | Cuba | +53 | Curaçao | +599 |
Cyprus | +357 | Đài Loan | +886 | Đan Mạch | +45 | Đông Timor | +670 |
Đức | +49 | Ecuador | +593 | El Salvador | +503 | Eritrea | +291 |
Estonia | +372 | Ethiopia | +251 | Fiji | +679 | Gabon | +241 |
Gambia | +220 | Georgia | +995 | Ghana | +233 | Gibraltar | +350 |
Greenland | +299 | Grenada | +1-473 | Guadeloupe | +590 | Guam | +1-671 |
Guatemala | +502 | Guinea | +224 | Guinea-Bissau | +245 | Guyana | +592 |
Hà Lan | +31 | Haiti | +509 | Hàn Quốc | +82 | Hilạp | +30 |
Honduras | +504 | Hong Kong | +852 | Hungary | +36 | Hy Lạp | +30 |
Iceland | +354 | Indonesia | +62 | Iran | +98 | Iraq | +964 |
Ireland | +353 | Israel | +972 | Jamaica | +1-876 | Jordan | +962 |
Kazakhstan | +7 | Kenya | +254 | Kiribati | +686 | Kosovo | +383 |
Kuwait | +965 | Kyrgyzstan | +996 | Lào | +856 | Latvia | +371 |
Lebanon | +961 | Lesotho | +266 | Liberia | +231 | Libya | +218 |
Liechtenstein | +423 | Lithuania | +370 | Luxembourg | +352 | Ma Cao | +853 |
Madagascar | +261 | Malawi | +265 | Malaysia | +60 | Maldives | +960 |
Mali | +223 | Malta | +356 | Maroc | +212 | Martinique | +596 |
Mauritania | +222 | Mauritius | +230 | Mexico | +52 | Moldova | +373 |
Monaco | +377 | Mongolia | +976 | Montenegro | +382 | Montserrat | +1-664 |
Mozambique | +258 | Myanmar | +95 | Na Uy | +47 | Namibia | +264 |
Nam Phi | +27 | Nepal | +977 | New Zealand | +64 | Nicaragua | +505 |
Niger | +227 | Nigeria | +234 | Nhật Bản | +81 | Oman | +968 |
Pakistan | +92 | Palau | +680 | Palestine | +970 | Panama | +507 |
Papua New Guinea | +675 | Paraguay | +595 | Peru | +51 | Pháp | +33 |
Philippines | +63 | Phần Lan | +358 | Puerto Rico | +1-787 | Qatar | +974 |
Quần đảo Cayman | +1-345 | Quần đảo Faroe | +298 | Quần đảo Solomon | +677 | Réunion | +262 |
Romania | +40 | Rwanda | +250 | Saint Kitts & Nevis | +1-869 | Saint Lucia | +1-758 |
Saint Vincent | +1-784 | Samoa | +685 | San Marino | +378 | São Tomé & Príncipe | +239 |
Senegal | +221 | Serbia | +381 | Seychelles | +248 | Sierra Leone | +232 |
Singapore | +65 | Sint Maarten | +1-721 | Slovakia | +421 | Slovenia | +386 |
Somalia | +252 | Sri Lanka | +94 | Sudan | +249 | Suriname | +597 |
Syria | +963 | Tajikistan | +992 | Tanzania | +255 | Tây Ban Nha | +34 |
Thái Lan | +66 | Thổ Nhĩ Kỳ | +90 | Thụy Điển | +46 | Thụy Sĩ | +41 |
Togo | +228 | Tonga | +676 | Trinidad & Tobago | +1-868 | Tunisia | +216 |
Turkmenistan | +993 | Turks & Caicos | +1-649 | Tuvalu | +688 | Úc | +61 |
Uganda | +256 | Ukraine | +380 | Uruguay | +598 | Uzbekistan | +998 |
Vanuatu | +678 | Vatican | +379 | Venezuela | +58 | Việt Nam | +84 |
Yemen | +967 | Zambia | +260 | Zimbabwe | +263 | Ý | +39 |
Cách thực hiện cuộc gọi điện thoại quốc tế
Để thực hiện một cuộc gọi điện thoại quốc tế thành công, bạn cần tuân theo một trình tự gồm 4 bước cơ bản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn dễ dàng gọi ra nước ngoài từ bất kỳ thiết bị nào:
Bước 1: Gọi mã quốc tế (IDD code)
Mã gọi quốc tế là mã bạn cần quay đầu tiên để bắt đầu một cuộc gọi ra nước ngoài. Tùy theo nhà mạng hoặc quốc gia, mã này có thể khác nhau.
Ví dụ: Tại Việt Nam, mã gọi quốc tế là + hoặc 00. Nếu bạn sử dụng điện thoại di động, có thể bấm + bằng cách nhấn giữ phím 0.
Bước 2: Nhập mã quốc gia đích đến Sau mã quốc tế, bạn cần nhập mã quốc gia nơi người nhận cuộc gọi đang sinh sống. Mỗi quốc gia đều có mã riêng. Ví dụ: Mỹ: 1; Nhật Bản: 81; Úc: 61; Hàn Quốc: 82. Trong nhiều tài liệu và hệ thống liên lạc, mã quốc gia này còn được gọi là mã vùng điện thoại quốc tế, giúp định vị quốc gia đích trong mạng viễn thông toàn cầu.
Bước 3: Nhập mã vùng (nếu cần)
Nếu bạn đang gọi tới số điện thoại cố định ở quốc gia khác, đừng quên nhập mã vùng của thành phố hoặc khu vực cụ thể. Trong một số trường hợp, mã vùng điện thoại quốc tế còn bao gồm cả mã quốc gia và mã vùng địa phương để đảm bảo kết nối chính xác. Đối với số di động, bạn có thể bỏ qua bước này ở nhiều quốc gia.
Ví dụ: Khi gọi tới TP. New York (Mỹ), mã vùng là 212.
Bước 4: Nhập số điện thoại người nhận
Cuối cùng, nhập số điện thoại cụ thể của người mà bạn muốn gọi. Lưu ý:
- Bỏ số 0 ở đầu nếu số điện thoại đó bắt đầu bằng số 0.
- Đảm bảo số điện thoại còn lại chính xác và đầy đủ.
Cú pháp:
[00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại] Hoặc [+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]Ví dụ: Giả sử bạn muốn gọi đến một người bạn đang sống ở thành phố Los Angeles, bang California (Mỹ).
- Mã quốc gia của Mỹ: +1
- Mã vùng Los Angeles: 213
- Số điện thoại nội địa (giả lập): 456 7890
Khi đó, số điện thoại quốc tế bạn cần quay sẽ là:
- Dạng 1 (sử dụng mã gọi quốc tế 00): 00 1 213 456 7890
- Dạng 2 (sử dụng dấu +): +1 213 456 7890
Cấu trúc đầy đủ sẽ là:
- [Mã gọi quốc tế] + [Mã quốc gia Mỹ] + [Mã vùng] + [Số điện thoại] = 00 1 213 456 7890
Lời Kết
Hy vọng qua bài viết này từ Thám tử Hoàng Long, bạn đã hiểu rõ cách thực hiện cuộc gọi điện thoại quốc tế một cách chính xác và dễ dàng. Dù bạn đang gọi cho người thân, bạn bè hay đối tác ở nước ngoài, chỉ cần nắm rõ mã quốc gia, mã vùng điện thoại quốc tế và cấu trúc quay số phù hợp là có thể kết nối nhanh chóng. Đừng quên kiểm tra lại số điện thoại và lựa chọn phương thức gọi tiết kiệm nhất để tối ưu chi phí.
Tham khảo ngay: